Thứ Bảy , 23 Tháng Mười Một 2024
Trang chủ / HỎI ĐÁP / Tín dụng là gì? Thẻ tín dụng là gì? Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Tín dụng là gì? Thẻ tín dụng là gì? Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

Tín dụng là gì? Thẻ tín dụng là gì? Hạn mức thẻ tín dụng là gì?

the-tin-dung-la-gi-han-muc-tin-dung

1. Tín dụng là gì?

Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. TD có vị trí quan trọng đối với việc tích tụ, tận dụng các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phát triển kinh doanh. TD được phân loại theo các tiêu thức: thời hạn TD (TD ngắn hạn, trung hạn, dài hạn); đối tượng TD (TD vốn cố định, TD vốn lưu động); mục đích sử dụng vốn (TD sản xuất và lưu thông hàng hoá, TD trong tiêu dùng); chủ thể trong quan hệ TD (TD hàng hoá, TD thương mại, TD nhà nước). – theo Bách Khoa toàn thư – PGS. TS Phạm Hùng Việt.

Có thể diễn giải khái niệm này một cách đơn giản hơn như sau: Dựa vào nghĩa của 02 từ Tín và Dụng trong cụm từ ta thấy rằng Tín là chữ tín, Dụng hiểu nôm na là sử dụng, ghép 2 từ lại ta có 1 khái niệm dễ hiểu Tín dụng là việc sử dụng vốn, tài sản của người khác bằng uy tín, tín nhiệm của người sử dụng.

Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính:

  • Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân …..
  • Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác).

2. Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất, theo đó người chủ thẻ được phép sử dụng một hạn mức tín dụng không phải trả lãi để mua sắm hàng hoá, dịch vụ tại những cơ sở kinh doanh, khách sạn, sân bay … chấp nhận loại thẻ này.

Gọi đây là thẻ tín dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn mức tiêu dùng mà không phải trả tiền ngay, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhất định. Cũng từ đặc điểm trên mà người ta còn gọi thẻ tín dụng là thẻ ghi nợ hoãn hiệu (delayed debit card) hay chậm trả.

3. Hạn mức tín dụng là gì?

Hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cung cấp cho bạn để sử dụng. Hạn mức này được cấp tùy thuộc vào những thông tin mà ngân hàng xác minh về thu nhập thường xuyên và mức độ ổn định của thu nhập đó, nghĩa vụ trả nợ đối với những món nợ hiện có (ngay cả nợ ở ngân hàng khác) và mức độ khả tín của từng khách hàng cụ thể.

Ngân hàng luôn theo dõi lịch sử tín dụng của khách và điều chỉnh nếu thích hợp. Bạn có thể yêu cầu tăng hạn mức tín dụng sau một thời gian sử dụng, khi có thay đổi đáng kể về những yếu tố nêu trên và cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để chứng minh sự thay đổi đó. Một số ngân hàng có chính sách tốt, có thể tự động nâng hạn mức của bạn sau một thời gian (thường là từ trên sáu tháng trở đi), nếu bạn thường xuyên sử dụng thẻ. Trong mọi trường hợp, bạn cần duy trì lịch sử tín dụng tốt với ngân hàng bằng cách luôn trả khoản tối thiểu (thường là 5% của tổng nợ tháng trước) đúng hạn, để dễ dàng yêu cầu điều chỉnh hạn mức của mình.

Thủ tục yêu cầu tăng hạn mức tín dụng rất đơn giản. Bạn chỉ cần điền vào mẫu yêu cầu tăng hạn mức tín dụng, chuẩn bị bản sao hợp đồng lao động gần nhất, bảng sao kê lương có xác nhận của ngân hàng cho ba tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xét duyệt hạn mức tín dụng mới cho bạn khi nhận được bộ chứng từ đầy đủ. Nếu làm thẻ tín dụng bằng cách ký quỹ, bạn chỉ cần mang thêm tiền ký quỹ và điền vào mẫu đơn yêu cầu tăng hạn mức tín dụng.

Theo diemuudai.vn

Thuộc về CEO

Bài viết HOT

tra số dư tài khoản Vietinbank

2 cách tra số dư tài khoản Vietinbank thông dụng nhất ai cũng nên biết

Có rất nhiều cách để tra cứu số dư tài khoản Vietinbank. Bài viết sau …