Thứ Bảy , 23 Tháng Mười Một 2024
Trang chủ / SẢN PHẨM THẺ / THẺ TÍN DỤNG / Biểu phí thẻ tín dụng VietBank MasterCard

Biểu phí thẻ tín dụng VietBank MasterCard

Biểu phí thẻ tín dụng VietBank MasterCard

vietbank-bieu-phi-dich-vu

Phí thường niên

– Thẻ chuẩn: 300.000 VNĐ/năm.

– Thẻ vàng: 500.000 VNĐ/năm.

Phí phát hành Thư bảo lãnh (TBL):
– Trường họp bảo lãnh lần đầu tiên: 0,75% giá trị phát hành TBL/01 lần phát hành.

– Trường họp tăng hạn mức bảo lãnh: 0,75% giá trị tăng thêm/01 lần phát hành

Phí rút tiền mặt

Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM : 4% số tiền ghi nợ, tối thiểu 60.000 VNĐ.

Lãi vay đối với giao dịch rút tiền mặt và giao dịch khác giao dịch rút tiền mặt 25.8%/năm.

Mức lãi suất này có thể thay đổi trong từng thời kỳ.

Lãi sử dụng vượt hạn mức tín dụng 0,075%/ngày, tối thiểu 20.000 VNĐ.
Phí không thanh toán số tiền thanh toán tối thiểu 3,95% số tiền chậm thanh toán, tối thiểu 50.000 VNĐ
Phí thay thế thẻ 50.000 VNĐ/thẻ.
Phí thất lạc thẻ 300.000 VNĐ/thẻ.
Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng 0,15% số tiền ghi nợ, tối thiểu 20.000 VNĐ + phí telex.
Phí thay đổi hạn mức tín dụng 30.000 VNĐ/lần.
Phí chuyển đổi hình thức đảm bảo sử dụng thẻ 50.000 VNĐ/lần.
Phí dịch vụ khác theo yêu cầu khách hàng 50.000 VNĐ/lần.
Phí cấp bản sao Bảng thông báo giao dịch : 15.000 VNĐ/trang.

Phí cấp bản sao Hóa đơn giao dịch:

– Thuộc ĐVCNT ACB 20.000 VNĐ/hóa đơn.

– Không thuộc ĐVCNT ACB 80.000 VNĐ/hóa đơn.

Phí khiếu nại: Tối thiểu 80.000 VNĐ/giao dịch khiếu nại (được tính khi chủ thẻ khiếu nại không đúng hoặc không chính xác các giao dịch).

Phí cấp lại số PIN: 50.000 VNĐ/lần.

Phí xử lý giao dịch: 2,35% trên số tiền giao dịch quy đổi (không áp dụng cho giao dịch VNĐ).

Phí chênh lệch tỷ giá: 0%-1,1% trên số tiền giao dịch quy đổi (không áp dụng cho giao dịch VNĐ).

 Lưu ý:
Tùy vào loại hình giao dịch, số tiền giao dịch và các loại phí liên quan (bao gồm phí xử lý giao dịch, phí chênh lệch tỷ giá và khoản dự phòng biến động tỷ giá – áp dụng cho giao dịch khác VND; phí rút tiền mặt – áp dụng cho giao dịch rút tiền mặt) sẽ được hệ thống tạm phong tỏa cho đến khi giao dịch được ghi nợ vào tài khoản thẻ. Số tiền giao dịch và các phí liên quan này sẽ được giải tỏa và tính toán theo tỷ giá, mức phí của ngày giao dịch được ghi nợ vào tài khoản thẻ. Dự phòng biến động tỷ giá hiện đang áp dụng từ 0% đến 2%.

Xem thêm biểu phí của ngân hàng khác

Theo Diemuudai.vn

Thuộc về CEO

Bài viết HOT

Các loại thẻ tín dụng tại Việt Nam

Các loại thẻ tín dụng Việt Nam

Hiện nay thẻ tín dụng có 4 thương hiệu chính sau: 1.3.1. Thẻ tín dụng Visa. … 1.3.2. Thẻ tín …